1.1 Định nghĩa:
Logistics là 1 chuỗi( chain) từ quá trình chuẩn bị hàng của người xuất khẩu( Exporter) cho tới sản xuất hàng, vận tải nội địa, thông quan và thủ tục hải quan, kho bãi, vận chuyển quốc tế, giao nhận quốc tế tới tận kho của người mua với mức thỏa mãn cao nhất.
Logistics có thể bao gồm các dịch vụ sau:
- Customer Services: Dịch vụ khách hàng
- Demand Forecasting/ Planning: Dự báo nhu cầu.
- Inventory Management: Quản trị hàng tồn kho
- Materials Management: Quản trị nguồn nguyên liệu
- Order Processing: Xử lý đơn hàng
- Packaging: đóng gói hàng hóa
- Procurement: Thu mua
- Transportation management: Quản trị vận tải
- Customs Clearance: Thông Quan hải quan
- Freight booking and container – Co ordinator: Book cước và điều kiện container
- Warehousing and Storage Management: Quản trị kho hàng
- Vender monitoring: Quản trị nhà cung cấp đầu vào.
1.2. Đặc điểm của logistics:
Logistics đóng vai trò phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu được trơn tru, nhanh gọn và hiệu quả theo nguyên tắc ‘‘ 7 RIGHTS”
- The right product: đúng sản phẩm
- In the right quantity: đúng số lượng
- With the right quality: đúng chất lượng
- At the right place: tại đúng địa điểm
- At the right time: đúng thời gian
- At the right costs: chi phí hợp lý
- For the right customers: tới đúng khách hàng.
Để làm được điều này. Logistics cần phải giảm thiểu các chi phí sau:
- Materials procurement flow: dòng thu mua nguyên liệu
- Distribution flow: dòng phân phối
- Production flow: dòng sản xuất
- Administrative process: quy trình quản lý
Logistics có thể được chia làm 2 thành phần:
- Inbound logistics/ logistics đầu vào: bao gồm việc nhận, bào quản và phân phối các nguyên liệu đầu vào phục vụ quá trình sản xuất.
- Outbound logistics/logistics đầu ra: bao gồm các việc liên quan tới bảo quản, vận chuyển sản phẩm cuối cùng tới người tiêu dùng cuối cùng.
Thông tin liên hệ:
Web: https://worldstarvietnam.com
Email: haunguyen.worldstar@gmail.com
Điện thoại: 0909 006 024- Mr Hậu